2. Hỗn hợp gồm Ba(NO3) và Ca3(PO4)2 có khối lượng 116,65g.Trong đó tổng số nguyên tử oxi là 17,4.10^23 nguyên tử.Tính khối lượng của photpho ( P) trong hỗn hợp đó
1. Khi phân tích một hỗn hợp khí có thành phần phần trăm theo khối lượng như sau 32% SO2 ; 59,6% O2 và 8,4% n2.tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí đó
2. Hỗn hợp gồm Ba(NO3) và Ca3(PO4)2 có khối lượng 116,65g.Trong đó tổng số nguyên tử oxi là 17,4.10^23 nguyên tử.Tính khối lượng của photpho ( P) trong hỗn hợp đó
3. Cho m gam SO3 vào 200g dung dịch H2SO4 14,7% thu được dung dịch H2SO4 20%.Viết PTHH của phản ứng,tính m.
2/ một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và Ca3(PO4)2 có tổng số ngtử Oxi là 43,2 x 1023 ngtử và số ngtử Photpho bằng 2 lần số ngtử Lưu huỳnh
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp
3/ Một hỗn hợp có 8,4 x 1023 ptử Ca3(PO4)2 và Al2(SO4)3 trong đó có khối lượng ng.tố Oxi là 230,4 gam. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp trên
4) Có 145,2 gam hỗn hợp Ca(NO3)2 và CuSO4 với tổng số ptử là 5,4 x 1023 ptử . Tính khối lượng mỗi chất và khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp
3/ nhỗn hợp = 8,4.1023 : 6.1023 = 1,4 (mol)
nO = 230,4 : 16 = 14,4 (mol)
Gọi nCa3(PO4)2 = x (mol) \(\rightarrow\) nO = 8x (mol)
\(\rightarrow\) nAl2(SO4)3 = 1,4-x (mol) \(\rightarrow\) nO = 12.(1,4-x) (mol)
\(\rightarrow\) 8x + 12.(1,4-x) = 14,4 \(\rightarrow\) x = 0,6 (mol)
nCa3(PO4)2= 0,6 (mol) \(\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2=\) 0,6.310 = 186 (g)
nAl2(SO4)3= 1,4-x = 0,8 (mol) \(\rightarrow^mAl_2\left(SO_4\right)_3\) = 0,8 . 342 = 273,6 (g)
bài 1: một hỗn hợp A nặng 20,8 gam gồm Mg và Ca. khi thêm một lượng Mg bằng với lượng Mg có trong hỗn hợp A thì ta được hỗn hợp B trong đó % khối lượng của Mg là 37,5%
a) tính số mol từng kim loại trong hỗn hợp A
b) tính khối lượng Ca3(PO4)2 để chứa lượng Ca bằng lượng Ca có trong hỗn hợp A
Bài 1 :
a) Gọi $n_{Mg} = a ; n_{Ca} = b \Rightarrow 24a + 40b = 20,8(1)$
Ta có :
$\%m_{Mg} = \dfrac{24a + 24a}{20,8 + 24a}.100\% = 37,5\%(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,4
b)
Bảo toàn Ca : $n_{Ca_3(PO_4)_2} = \dfrac{1}{3}n_{Ca} = \dfrac{0,4}{3}(mol)$
$\Rightarrow m_{Ca_3(PO_4)_2} = \dfrac{0,4}{3}.310 = 41,33(gam)$
Một hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và MgSO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm 32/ 47 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Đặt tỉ lệ số phân tử Fe2(SO4)3 và MgSO4 là x,y
=> Số nguyên tử O: 12x + 4y
Tổng số nguyên tử: 17x +6y
Ta có:
\(\dfrac{12x+4y}{17x+6y}=\dfrac{32}{47}\Leftrightarrow47.\left(12x+4y\right)=32.\left(17x+6y\right)\\ \Leftrightarrow564x-544x=192y-188y\\ \Leftrightarrow20x=4y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{5}\)
=> Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hh:
\(\%mFe2\left(SO4\right)3=\dfrac{400.1}{400.1+120.5}.100=40\%\\ \%mMgSO4=100\%-40\%=60\%\)
Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và Ca3(PO4)2 có tổng số nguyên tử oxi là 43,2×10^23 nguyên tử và số nguyên tử P = 2 số nguyên tử C. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp
bạn kiểm tra lại đề nhé trong hai hợp chất đó không có C
Cho mình sửa SỐ NT P=2 SỐ NGUYÊN TỬ S
Gọi a là số mol Al2(SO4)3
b là số mol Ca3(PO4)2
Ta có nO=\(\frac{43,2.10^{23}}{6.10^{23}}\)=7,2(mol)
\(\rightarrow\)12a+8b=7,2(1)
Theo đề ta có
nP=2nS
\(\Rightarrow\)2b=2x3a\(\Rightarrow\)3a-b=0(2)
(1)(2)\(\Rightarrow\)a=0,2 b=0,6
\(\Rightarrow\)mAl2(SO4)3=\(\text{0,2.342=68,4}\)(g)
mCa3(PO4)2=\(\text{0,6.310=186}\)(g)
Một hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và K2SO4 trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp a,Tính % theo khối lượng mỗi muối trong trong hỗn hợp b,cho 82,8 g hỗn hợp X tác dụng 400ml đúng dịch Ba(OH)2 1M thu được m gam .Tính m
Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó Số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Hoà tan hỗn hợp trên vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, hỏi khối lượng kết tủa thu được gấp bao nhiêu lần khối lượng hỗn hợp ban đầu:
A. 1,788 lần.
B. 1,488 lần.
C. 1,688 lần.
D. 1,588 lần.
Đáp án C
Gọi
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho O, Al, K và S ta có:
Nên
Đáp án C
Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Hoà tan hỗn hợp trên vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, hỏi khối lượng kết tủa thu được gấp bao nhiêu lần khối lượng hỗn hợp ban đầu:
A. 1,588 lần
B. 1,788 lần
C. 1,488 lần
D. 1,688 lần
Đáp án : D
Giả sử có 1 mol hỗn hợp gồm x mol Al2(SO4)3 và (1 – x) mol K2SO4
=> tổng số mol các nguyên tố
= nAl + nK + nS + nO = 2x + 2.(1 – x) + (3x + 1 – x) + 4.( 3x + 1 – x) = 10x + 7
=>nO = nngto.%nO
=> 4.(3x + 1 – x) = (10x + 7).20/31
=> x = 1/3 mol
=> mhh đầu = 230g
Khi phản ứng với BaCl2 thì nBaSO4 = nSO4 = 3x + 1 – x = 5/3 mol
=> mBaSO4 = 388,3g
=> mBaSO4 : mhh = 1,688 lần
Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi bằng 12, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 44,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,8 mol O2, thu được Na2CO3 và 3,08 mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X gần nhất với?
A. 6,2%
B. 53,4%
C. 82,3%
D. 36,0%
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Gọi
X cháy
Dồn chất